Soạn văn Trau dồi vốn từ – Chương trình Ngữ văn lớp 9
Hướng dẫn
Soạn văn Trau dồi vốn từ sẽ cung cấp hệ thống lời giải chi tiết nhằm hỗ trợ tốt nhất cho quá trình tìm hiểu và vận dụng bài học trau dồi vốn từ vào làm bài. Các bạn hãy cùng tham khảo nhé!
I. Rèn luyện để nắm vững định nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Qua các ý kiến sau đây, em hiểu tác giả muốn nói điều gì?
-Ý kiến của cố thủ tướng muốn nói là: Tiếng Việt là một ngôn ngữ giàu đẹp, có khả năng đáp ứng mọi nhu cầu giao tiếp và nhận thức của người Việt. Muốn phát huy tốt khả năng của tiếng Việt mỗi cá nhân phải không ngừng trau dồi vốn từ một cách nhuần nhuyễn.
2. Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau
a. Lỗi lặp từ ngữ: từ “thắng cảnh” có nghĩa là cảnh đẹp rồi, không cần thêm từ “đẹp” nữa nữa.
b. Lỗi dùng sai từ: dùng sai từ “dự đoán”, bởi dự đoán là đoán tình hình, sự việc ở tương lai. Trường hợp này nên dùng từ “đoán” hoặc “phỏng đoán”
c. Lỗi kết hợp sai từ: Từ “đẩy mạnh” (thúc đẩy cho phát triển) không thể kết hợp với từ “quy mô” (chỉ mức độ to nhỏ) mà nên thay thế từ “đẩy mạnh” bằng từ “mở rộng”.
Giải thích vì sao có những lỗi này, vì “tiếng ta nghèo” hay vì người viết “không biết dùng tiếng ta”. Như vậy để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì?
-Có những lỗi này là vì người viết “không biết dùng tiếng ta”. Để có thể “biết dùng tiếng ta” cần phải trau dồi và cập nhật thường xuyên vốn từ vựng phong phú.
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào?
-Ngòi bút tài hoa của Nguyễn Du không phải tự có sẵn mà phải đi học lời ăn tiếng nói của nhân dân, quần chúng. Quá trình trau dồi vốn từ ngoài việc hiểu chính xác nghĩa để có thể dùng đúng còn phải biết làm giàu vốn từ bằng cách biết thêm những từ mới.
III. Luyện tập
1. Chọn cách giải thích đúng
a. Hậu quả: kết quả xấu
b. Đoạt: chiếm được phần thắng
c. Tinh tú: sao trên trời
2. Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt
a. Tuyệt (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
-Dứt, không còn gì
-Cực kì, nhất
Cho biết nghĩa của yếu tố tuyệt trong mỗi từ sau đây: tuyệt chủng, tuyệt đỉnh, tuyệt giao, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt tự, tuyệt thực. Giải thích nghĩa của những từ này.
-Tuyệt theo nghĩa dứt, không còn gì bao gồm: tuyệt chủng, tuyệt giao, tuyệt tự, tuyệt thực
-Tuyệt theo nghĩa cực kì, nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt mật, tuyệt tác, tuyệt trần
-Giải thích nghĩa của các từ:
+ tuyệt chủng: không còn chủng loại, giống loài
+ tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất
+ tuyệt giao: không còn quan hệ giao lưu
+ tuyệt mật: rất bí mật
+ tuyệt tác: tác phẩm đẹp nhất
+ tuyệt trần: nhất trên đời
+ tuyệt tự: không có người nối dõi
+ tuyệt thực: nhịn ăn
b. Đồng (Hán Việt) có những nghĩa thông dụng nhất như sau:
-Cùng nhau, giống nhau
-Trẻ em
-(Chất) đồng
Cho biết nghĩa của yếu tố đồng trong mỗi từ ngữ sau đây: đồng âm, đồng ấu, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng giao, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại, trống đồng. Giải thích nghĩa của những từ này.
-Từ “đồng” nghĩa cùng nhau, giống nhau bao gồm: đồng âm, đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng dạng, đồng khởi, đồng môn, đồng niên, đồng sự, đồng thoại
-Từ “đồng” nghĩa trẻ em: đồng ấu, đồng giao
-Từ “đồng” nghĩa chất đồng: trống đồng
-Giải thích nghĩa các từ:
+ đồng âm: giống nhau về âm
+ đồng ấu: tuổi ấu thơ cùng nhau
+ đồng bào: cùng một dòng giống
+ đồng bộ: cùng ăn khớp nhịp nhàng
+ đồng chí: cùng chung chí hướng
+ đồng dạng: hình dạng giống nhau
+ đồng giao: câu hát đồng giao cho thiếu nhi
+ đồng khởi: cùng khởi lên
+ đồng môn: bạn cùng học
+ đồng niên: bạn cùng tuổi
+ đồng sự: bạn cùng công việc
+ đồng thoại: cùng nói chuyện
+ trống đồng: loại trống làm bằng đồng
3. Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau
a. Dùng từ chưa chính xác, từ “im lặng” thường để chỉ người, nên thay thế bằng từ “vắng lặng”.
b. Dùng sai từ, từ “thành lập” chỉ dùng cho việc xây dựng một tổ chức, tập thể, nhà nước. Nên thay thế bằng từ “thiết lập”
c. Dùng sai từ, từ “cảm xúc” thường dùng như một danh từ hoặc động từ, không phải là tính từ, nên thay bằng từ “cảm động”, “cảm phục”
4. Bình luận ý kiến sau đây
-Có thể tìm thấy vẻ đẹp của tiếng Việt ngay trong lời ăn tiếng nới hàng ngày của nhân dân. Trong thời đại mới, tiến bộ khoa học – kĩ thuật có thể thay thế cho kinh nghiệm cổ truyền nhưng vẻ đẹp của ca dao, tục ngữ thì vẫn còn mãi, bởi nó là vẻ đẹp của tâm hồn, trí tuệ, của ngôn ngữ giàu hình ảnh và nhịp điệu.
5. Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết như sau
Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm tăng vốn từ
-Quan sát và lắng nghe tiếng nói hàng ngày của mọi người xung quanh
-Đọc nhiều sách báo, nhất là các tác phẩm văn học của nhà văn nổi tiếng
-Ghi chép lại những từ ngữ mới để trau dồi vốn từ
-Tập sử dụng các từ ngữ mới trong hoàn cảnh thích hợp
6. Cho các từ ngữ: phương tiện, cứu giúp, mục đích cuối cùng, viện trợ, yếu điểm, điểm yếu, điểm thiếu sót, khuyết điểm, đề bạt, đề cử, đề đạt, đề xuất, láu lỉnh, láu táu, liến láu, liến thoắng, hoảng hồn, hoảng loạn, hoảng hốt, hoảng sợ. Hãy chọn từ ngữ thích hợp với mỗi chỗ trống trong những câu sau:
a. yếu điểm
b. cứu giúp
c. đề bạt
d. láu táu
e. hoảng loạn
7. Phân biệt nghĩa của những từ ngữ sau và đặt câu với mỗi từ ngữ đó
a. Nhuận bút là tiền trả cho tác giả của các tác phẩm văn hóa, nghệ thuật, khoa học được xuất bản hoặc sử dụng (Những bài báo của chị ấy được trả nhuận bút rất cao)
Thù lao là trả công cho người lao động đã làm việc (Sau một ngày khuân vác vất vả, anh ấy đã được trả thù lao xứng đáng)
b. Tay trắng là không có chút vốn liếng, của cải gì (Anh ấy bắt đầu sự nghiệp với hai bàn tay trắng)
Trắng tay là bị mất hết của cải, tiền bạc, mất hết không còn gì (Sau cơn lũ, gia đình anh rơi vào cảnh trắng tay)
c. Kiểm điểm là xem xét, đánh giá lại sự việc để có nhận định chung (Hai bạn nam đánh nhau trong lớp bị cô giáo bắt viết bản kiểm điểm)
Kiểm kê là kiểm tra lại để thống kê, đánh giá số lượng hoặc chất lượng (Thủ kho yêu cầu kiểm kê lại tất cả hàng hóa trong kho)
d. Lược khảo là nghiên cứu một cách khái quát về cái chính (Chúng ta sẽ lược khảo qua lịch sử cận đại Việt Nam)
Lược thuật là kể và trình bày một cách tóm tắt (Chúng tôi đã được nghe cô ấy lược thuật lại toàn bộ câu chuyện)
8. Trong tiếng Việt, có nhiều từ phức (từ ghép và từ láy) có các yếu tố cấu tạo giống nhau nhưng trật tự các yếu tố thì khác nhau. Hãy tìm năm từ ghép và năm từ láy tương tự.
-năm từ ghép: trong sáng – sáng trong, thương cảm – cảm thương, mong chờ – chờ mong, màu sắc – sắc màu, tranh đấu – đấu tranh.
-năm từ láy: đau đớn – đớn đau, nhung nhớ – nhớ nhung, ngây ngất – ngất ngây, đắm say – say đắm, xác xơ – xơ xác.
9. Với mỗi yếu tố Hán Việt sau đây, hãy tìm hai từ ghép có yếu tố đó.
-Bất (không, chẳng): bất tử, bất bại
-Bí (kín): bí mật, bí hiểm
-Đa (nhiều): Đa chiều, đa cảm
-Đề (nâng, nêu ra): đề xuất, đề nghị
-Gia (thêm vào): gia nhập, gia hạn
-Giáo (dạy bảo): giáo dục, giáo huấn
-Hồi (về, trở lại): Hồi tưởng, khứ hồi
-Khai (mở, khơi): Khai trương, khai hóa
-Quảng (rộng, rộng rãi): Quảng đại, quảng bá
-Suy (sút kém): Suy sụp, suy đồi
-Thuần (ròng, không pha tạp): Thuần chủng, thuần khiết
-Thủ (đầu, đầu tiên, người đứng đầu): Thủ khoa, thủ lĩnh
-Thuần (thật, chân thật, chân chất): thuần phác, thuần chân
-Thuần (dễ bảo, chịu khiến): thuần thục, đơn thuần
-Thủy (nước): Thủy bình, thủy quân
-Tư (riêng): tư gia, tư sản
-Trữ (chứa, cất): Tàng trữ, lưu trữ
-Trường (dài): trường kì, trường thọ
-Trọng (nặng, coi nặng, coi là quý): coi trọng, trọng điểm
-Vô (không, không có): Vô tâm, vô sản
-Xuất (đưa ra, cho ra): xuất khẩu, xuất hành
-Yếu (quan trọng): Chủ yếu, yếu điểm
Theo Tapchivanhoc.com