Ngữ pháp là một trong những phần rất quan trọng của Tiếng Việt, nhưng làm thế nào để có thể học tốt hơn. Mỗi khi học ngữ pháp có rất nhiều vấn đề xoay quanh và không phải lúc nào mình cũng luôn giải quyết được tốt nhất mọi việc, điều quan trọng là mình phải thường xuyên luyện tập, làm các dạng bài về ngữ pháp thường xuyên mới mong có kết quả cao. Có câu phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam. Quả là không hề đơn giản nhỉ, vậy thì hôm nay mình sẽ giúp các bạn soạn bài Tổng kết về ngữ pháp để các bạn tham khảo nhé. Mong rằng bài soạn này sẽ giúp các bạn học tập được tốt hơn và có nhiều hiệu quả hơn trong ôn tập kiến thức. Cảm ơn các bạn rất nhiều.
SOẠN BÀI TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP LỚP 9
A. Từ loại
I. Danh từ, động từ, tính từ
Câu 1 (trang 130 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Danh từ: lần, lăng, làng
Động từ: đọc, nghĩ ngợi, phục dịch,
Tính từ: hay, đột ngột, phải, sung sướng
Câu 2 (trang 130 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
/c/ hay /b/ đọc /a/ lần /b/ nghĩ ngợi |
/a/ cái (lăng) /b/ phục dịch /a/ làng /b/ đập |
/c/ đột ngột /a/ ông (giáo) /c/ phải /c/ sung sướng |
Câu 3 (trang 131 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Danh từ có thể đứng sau: những, các, một,…
Động từ có thể đứng sau: hãy, đã, vừa,…
Tính từ có thể đứng sau: rất, hơi, quá,…
Câu4 (trang 131 sgk Ngữ Văn 9 Tập2)
Ý nghĩa khái quát của từ |
Kết hợp về phía trước |
Từ loại |
Kết hợp phía sau |
sgk |
Những, các, một |
Danh từ |
Kia, ấy |
sgk |
Hãy, đã, vừa |
Động từ |
Xong, rồi |
sgk |
Rất, hơi, quá |
Tình từ |
Quá, lắm |
Câu 5 (trang 131 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
a. tròn vốn là tính từ, ở đây được dùng như động từ.
b. lí tưởng vốn là danh từ, ở đây được dùng như tính từ.
c. băn khoăn vốn là tính từ, ở đây được dùng như danh từ.
II. Các từ loại khác
Câu 1 (trang 132 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Số từ |
Đại từ |
Lượng từ |
Chỉ từ |
Phó từ |
Quan hệ từ |
Trợ từ |
Tình thái từ |
Thán từ |
Ba Năm |
Tôi Bao nhiêu Bao giờ Bấy giờ |
Những |
Ấy Đâu |
Đã Mới Đã Đang |
Ở Của Nhưng Như |
Chỉ Cả Ngay Chỉ |
Hả |
Trời ơi |
Câu 2 (trang 133 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2
Các tình thái từ chuyên dùng ở cuối câu để tạo câu nghi vấn: à, ư, hử, hở, hả,…
B. Cụm từ
Câu 1 (trang 133 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Trung tâm của các cụm danh từ in đậm
- a. ảnh hưởng quốc tế ; nhân cách ; lối sống.
- b. Các dấu hiệu là những lượng từ đứng trước: những, một, một.
- c. ngày khởi nghĩa. Dấu hiệu là đứng sau lượng từ những.
- d. tiếng cười nói. Dấu hiệu là có thể thêm những vào trước.
Câu 2 (trang 133 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Phần trung tâm của các cụm từ in đậm:
- a. đến ; chạy ; ôm. Dấu hiệu là đứng sau phó từ đã, sẽ, sẽ.
- b. lên (cải chính). Dấu hiệu là đứng sau phó từ vừa.
Câu 3 (trang 133 sgk Ngữ Văn 9 Tập 2)
Cụm in đậm câu |
Phần trung tâm |
Yếu tố phụ đi kèm |
a |
Việt Nam, bình dị, phương Đông, mới, hiện đại (tính từ) |
Rất |
b |
Êm ả (động từ) |
Sẽ |
c |
Phức tạp, phong phú, sâu sắc (tính từ) |
Hơn |
Nguồn Internet