Hướng dẫn soạn văn Phó từ – Chương trình Ngữ văn lớp 6
Hướng dẫn
Phó từ là gì? Phó từ đóng vai trò gì trong câu? Để giải đáp cho tất cả những câu hỏi này, các bạn hãy cùng tham khảo bài hướng dẫn soạn văn Phó từmà chúng tôi đã tổng hợp và giới thiệu dưới đây nhé!
I. Phó từ là gì?
1. Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
Các từ được in đậm bổ sung nghĩa cho các từ khác và thuộc những từ loại theo bảng sau:
Từ được in đậm | Bổ sung nghĩa cho từ | Thuộc từ loại |
đã | đi | Động từ |
cũng | ra | Động từ |
vẫn chưa | thấy | Động từ |
thật | lỗi lạc | Tính từ |
được | soi | Động từ |
rất | ưa nhìn | Tính từ |
ra | to | Động từ |
rất | bướng | Tính từ |
2. Các từ in đậm đứng ở những vị trí nào trong cụm từ?
- Các từ in đậm đứng ở vị trí trước hoặc sau thành tố trung tâm của cụm từ, và bổ nghĩa cho thành từ ngữ trung tâm (có thể là động từ, tính từ).
II. Các loại phó từ
-
1. Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ, tính từ in đậm:
a. Phó từ bổ sung ý nghĩa cho từ “chóng” là từ “lắm”
b. Phó từ bổ sung ý nghĩa cho từ “trêu” là từ “đừng”, “vào”
b. Phó từ bổ sung ý nghĩa cho từ “trông thấy” là từ “không” ; Phó từ bổ sung ý nghĩa cho từ “trông thấy” là từ “đã” ; Phó từ bổ sung ý nghĩa cho từ “loay hoay” là từ “đang”.
-
2. Điền các phó từ đã được tìm ở phần I và phần II vào bảng phân loại theo mẫu dưới đây:
Phó từ đứng trước | Phó từ đứng sau | |
Chỉ quan hệ thời gian | đã, đang | |
Chỉ mức độ | thật, rất, lắm | |
Chỉ sự tiếp diễn tương tự | cũng, vẫn chưa | |
Chỉ sự phủ định | chưa, không | |
Chỉ sự cầu khiến | đừng | |
Chỉ kết quả và hướng | ra | |
Chỉ khả năng | được |
3. Kể thêm những phó từ mà em biết thuộc mỗi loại nói trên
– Chỉ quan hệ thời gian: từng, đương, sẽ
– Chỉ mức độ: quá, khá, cực, đều
– Chỉ sự tiếp diễn tương tự: đều, còn, lại,
– Chỉ sự phủ định: chẳng, nhưng, không thể, không còn
– Chỉ sự cầu khiến: hãy, chớ
– Chỉ kết quả và hướng: vào, trong, chắc
– Chỉ khả năng: có thể
-
III. Luyện tập
-
Tìm phó từ trong những câu sau đây và cho biết mỗi phó từ bổ sung cho động từ, tính từ ý nghĩa gì?
Từ được in đậm | Từ được bổ sung nghĩa | Ý nghĩa |
đã | Đến | Chỉ sự xuất hiện của mùa xuân |
Không còn | Ngửi | Phủ định hành động |
đã | Cởi bỏ | Diễn tả hành động đã diễn ra |
Đều | Lấm tấm | Diễn tả mức độ |
đương | Trổ lá | Diễn tả trạng thái |
Lại sắp | Buông tỏa | Diễn tả trạng thái |
ra | Buông tỏa | Diễn tả hướng của sự vật |
Cũng sắp | Có | Diễn tả sự tiếp diễn |
– Từ “đã” và “được” bổ sung nghĩa cho từ “xâu” diễn tả khả năng và kết quả trong câu văn.
-
Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng một đoạn văn ngắn từ ba đến năm câu. Chỉ ra một phó từ được dùng trong đoạn văn ấy và cho biết em dùng phó từ đó để làm gì?
- Vào một ngày mưa, khi Dế Mèn đi ngang qua bỗng thấy chị Cốc đang đứng rỉa lông, bèn nảy ý đồ trêu chọc. Dế Mèn cất cao giọng trêu chị Cốc, chị Cốc tức giận nhưng lại trút giận nhầm người. Chị Cốc giáng những đòn thật đau vào cậu Choắt ốm yếu đang lủi thủi trong hang. Chị Cốc đã trút được giận liền bay đi, khi ấy Choắt chỉ còn thoi thóp.
- Các phó từ: bỗng, đang, thật, đã, còn
Theo Tapchivanhoc.com